ĐẠI HỌC NAZARENE - 나사렛대학교

Chào mừng bạn đến với website Du học Nguồn Sáng Mới Email: info@nguonsangmoi.edu.vn
Hotline (+84) 93 275 2750 (+81) 80 3868 2750
ĐẠI HỌC NAZARENE - 나사렛대학교
Ngày đăng: 06/05/2023 08:22 AM

Với hệ tư tưởng được đặt nền tảng trên sự thật, lòng đạo đức và tình yêu thương, trường Nazarene được biết đến là trường đại học dẫn đầu trước xu hướng thay đổi của thời đại nhằm giúp sinh viên có cơ hội trải nghiệm môi trường học tập tân tiến và trọn vẹn nhất. Trong hơn 60 năm thành lập và phát triển, trường nổi tiếng trong và ngoài nước chuyên đào tạo các ngành về Thần học và Phúc lợi xã hội.

 

 

Tổng quan về trường đại học Nazarene Hàn Quốc

I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KOREA NAZARENE

Trường Đại học Nazarene tiền thân là trường Cao đẳng Thần học Narazene do Mục sư Donald Owens và vợ là bà Adeline thành lập. Đại học Nazarene là một mạng lưới gồm 51 trường đại học Nazarene quốc tế trên khắp thế giới, bao gồm tám trường đại học ở Hoa Kỳ.

            Ngoài ra, để liên kết sinh viên toàn cầu, trường còn đặt mối quan hệ kết nghĩa với 124 trường đại học ở 39 quốc gia, bao gồm các trường đại học tiêu biểu như: các trường ở Bang California, Đại học Thành phố Oklahoma ở Hoa Kỳ, Đại học Công nghệ Tsukuba và Đại học Phụ nữ Katsui ở Nhật Bản và Đại học Liên minh Bắc Kinh và Đại học Sư phạm Nam Kinh ở Trung Quốc.

Dựa trên hệ tư tưởng tinh thần Kitô giáo ở Hàn Quốc, trường chuyên đào tạo các nhà lãnh đạo xuất sắc không chỉ phục vụ cho quốc gia mà còn phục vụ cho thế giới thông qua việc tiến hành giảng dạy các chuyên ngành giáo dục bậc đại học, giáo dục mầm non và đặc biệt là giáo dục tôn giáo.

Khuôn viên của trường tọa lạc tại thành phố Cheonan, giáp thành phố Seoul về phía Bắc, phía Nam là Daegu và Gyoungju. Vì vậy chỉ mất 1 phút di chuyển đến tuyến số 01 tàu điện ngầm đến thủ đô Seoul, và khoảng 5 phút đến ga KTX Cheonan (Asan).

Các thành tích nổi bật của trường:

 


Toàn cảnh trường đại học Korea Nazarene

 

II. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA ĐẠI HỌC KOREA NAZARENE

A. HỆ HỌC TIẾNG

1. Kỳ tuyển sinh: 4 kỳ (tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12)

2. Điều kiện ứng tuyển

3. Học phí

 

Hạng mục

Thời hạn

Số tiền (won)

Học phí và phí khác

1 năm

4,800,000

Phí ký túc xá

1 năm

2,400,000

Tổng cộng

7,200,000

Lưu ý: Mục học phí và phí khác không bao gồm phí bảo hiểm và giáo trình.

4. Học bổng

Loại học bổng

Học bổng

Học bổng Viện Ngôn ngữ Quốc tế

Dưới 50% học phí

Học bổng thành tích học tập xuất sắc

300.000 won ~ 500.000 won

Học bổng sinh viên gương mẫu

150.000 won

Học bổng tình nguyện

200.000 won

 


Cổng trước trường đại học Nazarene

 

B. HỆ ĐẠI HỌC

1. Điều kiện ứng tuyển

2. Các ngành đào tạo

Khối ngành

Khoa

Chuyên ngành

Khoa học Xã hội và Nhân văn

Cơ đốc giáo học

Thần học

Giáo dục Cơ đốc giáo

Tư vấn Cơ đốc giáo

Phúc lợi xã hội

Phúc lợi xã hội

Phúc lợi thanh niên

Phúc lợi người cao tuổi

Dịch vụ nhân sinh

Phục hồi chức năng

Giáo dục và phiên dịch ngôn ngữ ký hiệu

Khoa học xã hội

Quản trị kinh doanh

Tài chính và Bất động sản

Quản trị Du lịch Khách sạn và Chuyến bay

Kinh doanh quốc tế

Giáo dục đặc biệt

Giáo dục đặc biệt mầm non

Giáo dục đặc biệt

Giáo dục đặc biệt trung học

Giáo dục tâm lý trẻ em

Trị liệu phục hồi chức năng

Trị liệu phục hồi chức năng

Quản trị cảnh sát

Quản trị cảnh sát

Hành chính công

Sức khỏe – Y tế - Phục hồi chức năng

Ngôn ngữ trị liệu

Tâm lý học tham vấn

Khoa học tự nhiên

Phát sóng, thiết kế trực quan và nội dung truyền thông

Phát sóng và Truyền thông

Thiết kế hình ảnh

Công nghệ thông tin (IT) và Trí tuệ nhân tạo (AI)

Trí tuệ nhân tạo (AI) và Dữ liệu lớn (Big Data)

An ninh truyền thông và thông tin

Truyền thông đa phương tiện

Sức khỏe – Y tế - Phục hồi chức năng

Điều dưỡng

Vật lý trị liệu

Công nghệ y tế khẩn cấp

Dịch vụ y tế và cứu hộ khẩn cấp

Kỹ thuật y học phục hồi chức năng

Nghệ thuật và Sức khỏe thể chất

Thể thao phục hồi

Giáo dục thể chất thích nghi

Phục hồi chức năng qua thể thao

Nghệ thuật và Sức khỏe thể chất

Âm nhạc ứng dụng

Piano

Âm nhạc cổ điển

Âm nhạc đương đại

Dàn nhạc

Taekwondo

Taekwondo

3. Học phí  

Phân loại

Học phí (won)

Xã hội và Nhân văn

Xã hội và Nhân văn

2.408.000

Chuyên môn hóa

3.031.000

Khoa học tự nhiên

2.835.000

Sức khỏe và Y tế

3.045.000

Nghệ thuật và Sức khỏe thể chất

Sức khỏe thể chất

2.835.000

Nghệ thuật

3.045.000

Lưu ý: - Riêng mức học phí đối với khoa Phát sóng, thiết kế hình ảnh và nội dung truyền thông là 4.050.000 won.

           - Học phí đã giảm 30% theo chế độ học bổng cho sinh viên Quốc tế.

4. Học bổng

Đối tượng

Điều kiện

Học bổng

Tân sinh viên (học kỳ đầu tiên)

Topik 6 hoặc TOEFL iBT 115, IELTS 8.0, TEPS 900, New TEPS 525

100%  học phí

Topik 5 hoặc TOEFL iBT 115, IELTS 8.0, TEPS 900, New TEPS 525

70% học phí

Topik 4 hoặc TOEFL iBT 115, IELTS 8.0, TEPS 900, New TEPS 525

50% học phí

Topik 3 trở xuống hoặc hoặc TOEFL iBT 115, IELTS 8.0, TEPS 900, New TEPS 525.

30% học phí

Sinh viên đang theo học (từ học kỳ thứ 2)

GPA 4.40 – 4.50

100%

GPA 4.00 – 4.39

50%

GPA 3.50 – 3.99

40%

GPA 2.50 – 3.49

30%

GPA dưới 2.50

0%

 

C. HỆ SAU ĐẠI HỌC

1. Điều kiện ứng tuyển

2. Các ngành đào tạo

Hệ cao học

Hệ đào tạo

Chuyên ngành

Cao học Cơ bản

Thạc sĩ

Thần học

Phục hồi chức năng

Giáo dục đặc biệt

Ngôn ngữ trị liệu

Tiến sĩ

Thần học

Phục hồi chức năng

Ngôn ngữ trị liệu

Cao học Đặc biệt

Thần học

Thạc sĩ

Thần học

Phúc lợi phục hồi chức năng tương lai

Thạc sĩ

Tư vấn tâm lý

Giáo dục ngôn ngữ ký hiệu

Kỹ thuật phục hồi chức năng

Thể chất phục hồi chức năng

Nghiên cứu khuyết tật học

TESOL (chương trình đào tạo bằng tiếng Anh)

Bất động sản

Phúc lợi xã hội

Thạc sĩ

Phúc lợi xã hội

3. Học phí

Phí nhập học: 800.000 won

Hệ cao học

Hệ đào tạo

Học phí (won)

Cơ bản

Thạc sĩ

4.350.000

Tiến sĩ

4.910.000

Đặc biệt

Thần học

Thạc sĩ

3.711.000

Phúc lợi phục hồi chức năng tương lai

Phúc lợi xã hội

4. Học bổng

Phân loại

Điều kiện

Học bổng

Năng lực ngoại ngữ

TOEFL IBT 91, TOEIC 800, TEPS 637 (News TEPS 348), IELTS 6.5 trở lên

50% phí nhập

50% học phí

Thành tích

Những sinh viên có tổng điểm nhập học cao nhất theo từng khoa (điểm nhập học của sinh viên phải cao hơn 90% tổng điểm nhập học)

100% phí nhập học và học phí

Khuyết tật

Những sinh khuyết tật hoặc học sinh khuyết tật chỉ còn bố hoặc mẹ.

20% học phí

Sinh viên là bố mẹ có con khuyết tật hoặc bạn đời khuyết tật.

10% học phí

Người làm công việc liên quan đến chuyên ngành

Khoa phúc lợi xã hội

Công viên chức hoặc những người có bằng cấp hoặc đang làm việc liên quan đến chuyên ngành.

40% học phí

Những người đang làm việc và trên 50 tuổi.

20% học phí

Khoa tổng hợp

Ngành Phục hồi chức năng, trị liệu ngôn ngữ, Giáo dục đặc biệt

Những người làm việc ở các cơ quan công cộng và công việc liên quan đến chuyên ngành.

Phúc lợi phục hồi chức năng tương lai

 

Quang cảnh Hội trường Quốc tế Owens tại Đại học Nazarene

III. KÝ TÚC XÁ

Ký túc xá đại học Korean Nazarene được trang bị các cơ sở tiện ích đáp ứng mọi nhu cầu sinh hoạt cần thiết cho sinh viên như  phòng đọc sách, phòng nghỉ ngơi (phòng xem TV), phòng giặt ủi, phòng hội thảo. Ngoài ra, nơi đây còn có nhà hàng, cửa hàng tiện lợi, văn phòng ký túc xá, phòng tập thể dục, quán cà phê, nhà sách, v.v.

Mỗi phòng điều được trang bị bàn học, ghế, sử dụng chung wifi. Chăn, gối, giường sẽ được cung cấp khi sinh viên chuyển vào. Có phòng tự học, sinh hoạt chung, bếp, phòng ăn, phòng máy tính, v.v.

Phân loại

Giá phòng

Loại phòng

Khu vực

4 người

Sinh hoạt tự lập (Self - relience)

546.050

3 người

Ra Yoon Baek

579.200

2 người

Sinh hoạt tự lập (Self - relience)

827.700

Ra Yoon Baek

794.700

KTX Hangbok

813.100

 

Lưu ý:


Phòng 2 người tại KTX Hangbok

 

 


Phòng 4 người tại khu Sinh hoạt tự lập (Self -relience)

 


Phòng 3 người tại Ra Yoon Baek

........................................................................

Mọi thông tin chi tiết về chi phí du học Hàn Quốc hoặc thắc mắc về thủ tục, hồ sơ,… các bạn học sinh vui lòng liên hệ với Công ty Nguồn Sáng Mới qua hotline 039-505-2750 hoặc 093-275-2750 để được tư vấn miễn phí.

Chia sẻ:
Bài viết khác:
Zalo
Hotline