Với hệ tư tưởng được đặt nền tảng trên sự thật, lòng đạo đức và tình yêu thương, trường Nazarene được biết đến là trường đại học dẫn đầu trước xu hướng thay đổi của thời đại nhằm giúp sinh viên có cơ hội trải nghiệm môi trường học tập tân tiến và trọn vẹn nhất. Trong hơn 60 năm thành lập và phát triển, trường nổi tiếng trong và ngoài nước chuyên đào tạo các ngành về Thần học và Phúc lợi xã hội.
Tổng quan về trường đại học Nazarene Hàn Quốc
- Tên tiếng Anh: Korea Nazarene University (KNU)
- Tên tiếng Hàn: 나사렛대학교
- Năm thành lập: 1954
- Loại hình: Tư thục
- Địa chỉ: Ssangyong-dong, Seobuk-gu, Cheonan, Chungcheongnam-do
- Website: http://www.kornu.ac.kr
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KOREA NAZARENE
Trường Đại học Nazarene tiền thân là trường Cao đẳng Thần học Narazene do Mục sư Donald Owens và vợ là bà Adeline thành lập. Đại học Nazarene là một mạng lưới gồm 51 trường đại học Nazarene quốc tế trên khắp thế giới, bao gồm tám trường đại học ở Hoa Kỳ.
Ngoài ra, để liên kết sinh viên toàn cầu, trường còn đặt mối quan hệ kết nghĩa với 124 trường đại học ở 39 quốc gia, bao gồm các trường đại học tiêu biểu như: các trường ở Bang California, Đại học Thành phố Oklahoma ở Hoa Kỳ, Đại học Công nghệ Tsukuba và Đại học Phụ nữ Katsui ở Nhật Bản và Đại học Liên minh Bắc Kinh và Đại học Sư phạm Nam Kinh ở Trung Quốc.
Dựa trên hệ tư tưởng tinh thần Kitô giáo ở Hàn Quốc, trường chuyên đào tạo các nhà lãnh đạo xuất sắc không chỉ phục vụ cho quốc gia mà còn phục vụ cho thế giới thông qua việc tiến hành giảng dạy các chuyên ngành giáo dục bậc đại học, giáo dục mầm non và đặc biệt là giáo dục tôn giáo.
Khuôn viên của trường tọa lạc tại thành phố Cheonan, giáp thành phố Seoul về phía Bắc, phía Nam là Daegu và Gyoungju. Vì vậy chỉ mất 1 phút di chuyển đến tuyến số 01 tàu điện ngầm đến thủ đô Seoul, và khoảng 5 phút đến ga KTX Cheonan (Asan).
Các thành tích nổi bật của trường:
- Học bổng lên đến 4.3 triệu won cho sinh viên ưu tú.
- Nhận được tài trợ 1.8 tỷ won cho các dự án khởi nghiệp và tìm kiếm việc làm.
- Nhận được chứng nhận Năng lực Quốc tế hóa Giáo dục vào đầu năm 2022.
- Được chọn là trường đại học xuất sắc về đào tạo chuyên ngành phúc lợi và phục hồi chức năng theo kết quả đánh giá của Bộ Giáo dục vào năm 2013 và 2017.
- Khoa Điều dưỡng được công nhận trong 5 năm liên tiếp về đánh giá kiểm định giáo dục điều dưỡng vào nửa đầu năm 2020.
Toàn cảnh trường đại học Korea Nazarene
II. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA ĐẠI HỌC KOREA NAZARENE
A. HỆ HỌC TIẾNG
1. Kỳ tuyển sinh: 4 kỳ (tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12)
2. Điều kiện ứng tuyển
- Tối thiểu phải tốt nghiệp THPT
- Thí sinh và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc.
- Không yêu cầu Topik.
3. Học phí
Hạng mục |
Thời hạn |
Số tiền (won) |
Học phí và phí khác |
1 năm |
4,800,000 |
Phí ký túc xá |
1 năm |
2,400,000 |
Tổng cộng |
7,200,000 |
Lưu ý: Mục học phí và phí khác không bao gồm phí bảo hiểm và giáo trình.
4. Học bổng
Loại học bổng |
Học bổng |
Học bổng Viện Ngôn ngữ Quốc tế |
Dưới 50% học phí |
Học bổng thành tích học tập xuất sắc |
300.000 won ~ 500.000 won |
Học bổng sinh viên gương mẫu |
150.000 won |
Học bổng tình nguyện |
200.000 won |
Cổng trước trường đại học Nazarene
B. HỆ ĐẠI HỌC
1. Điều kiện ứng tuyển
- Tốt nghiệp THPT trở lên hoặc tương đương.
- Topik 3 trở lên hoặc TOEFL 530 (CBT 197 hoặc iBT 71), IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600 (New TEPS 326) trở lên.
- Đối với khối ngành nghệ thuật và thể thao, sinh viên phải hoàn thành hơn 300 giờ học tiếng Hàn trong một năm sau khi nhập học và phải đạt Topik 3 trở lên trước khi tốt nghiệp.
- Những sinh viên đã hoàn thành khóa học tiếng Hàn ít nhất một năm tại Hàn Quốc hoặc ở nước ngoài phải đạt chứng chỉ tiếng Hàn cấp độ 3 trở lên tại KNU trước khi nhập học.
2. Các ngành đào tạo
Khối ngành |
Khoa |
Chuyên ngành |
|
Khoa học Xã hội và Nhân văn |
Cơ đốc giáo học |
Thần học |
|
Giáo dục Cơ đốc giáo |
|||
Tư vấn Cơ đốc giáo |
|||
Phúc lợi xã hội |
Phúc lợi xã hội |
||
Phúc lợi thanh niên |
|||
Phúc lợi người cao tuổi |
|||
Dịch vụ nhân sinh |
Phục hồi chức năng |
||
Giáo dục và phiên dịch ngôn ngữ ký hiệu |
|||
Khoa học xã hội |
Quản trị kinh doanh |
||
Tài chính và Bất động sản |
|||
Quản trị Du lịch Khách sạn và Chuyến bay |
|||
Kinh doanh quốc tế |
|||
Giáo dục đặc biệt |
Giáo dục đặc biệt mầm non |
||
Giáo dục đặc biệt |
|||
Giáo dục đặc biệt trung học |
|||
Giáo dục tâm lý trẻ em |
|||
Trị liệu phục hồi chức năng |
Trị liệu phục hồi chức năng |
||
Quản trị cảnh sát |
Quản trị cảnh sát |
||
Hành chính công |
|||
Sức khỏe – Y tế - Phục hồi chức năng |
Ngôn ngữ trị liệu |
||
Tâm lý học tham vấn |
|||
Khoa học tự nhiên |
Phát sóng, thiết kế trực quan và nội dung truyền thông |
Phát sóng và Truyền thông |
|
Thiết kế hình ảnh |
|||
Công nghệ thông tin (IT) và Trí tuệ nhân tạo (AI) |
Trí tuệ nhân tạo (AI) và Dữ liệu lớn (Big Data) |
||
An ninh truyền thông và thông tin |
|||
Truyền thông đa phương tiện |
|||
Sức khỏe – Y tế - Phục hồi chức năng |
Điều dưỡng |
||
Vật lý trị liệu |
|||
Công nghệ y tế khẩn cấp |
|||
Dịch vụ y tế và cứu hộ khẩn cấp |
|||
Kỹ thuật y học phục hồi chức năng |
|||
Nghệ thuật và Sức khỏe thể chất |
Thể thao phục hồi |
Giáo dục thể chất thích nghi |
|
Phục hồi chức năng qua thể thao |
|||
Nghệ thuật và Sức khỏe thể chất |
Âm nhạc ứng dụng |
Piano |
|
Âm nhạc cổ điển |
|||
Âm nhạc đương đại |
|||
Dàn nhạc |
|||
Taekwondo |
Taekwondo |
3. Học phí
Phân loại |
Học phí (won) |
|
Xã hội và Nhân văn |
Xã hội và Nhân văn |
2.408.000 |
Chuyên môn hóa |
3.031.000 |
|
Khoa học tự nhiên |
2.835.000 |
|
Sức khỏe và Y tế |
3.045.000 |
|
Nghệ thuật và Sức khỏe thể chất |
Sức khỏe thể chất |
2.835.000 |
Nghệ thuật |
3.045.000 |
Lưu ý: - Riêng mức học phí đối với khoa Phát sóng, thiết kế hình ảnh và nội dung truyền thông là 4.050.000 won.
- Học phí đã giảm 30% theo chế độ học bổng cho sinh viên Quốc tế.
4. Học bổng
Đối tượng |
Điều kiện |
Học bổng |
Tân sinh viên (học kỳ đầu tiên) |
Topik 6 hoặc TOEFL iBT 115, IELTS 8.0, TEPS 900, New TEPS 525 |
100% học phí |
Topik 5 hoặc TOEFL iBT 115, IELTS 8.0, TEPS 900, New TEPS 525 |
70% học phí |
|
Topik 4 hoặc TOEFL iBT 115, IELTS 8.0, TEPS 900, New TEPS 525 |
50% học phí |
|
Topik 3 trở xuống hoặc hoặc TOEFL iBT 115, IELTS 8.0, TEPS 900, New TEPS 525. |
30% học phí |
|
Sinh viên đang theo học (từ học kỳ thứ 2) |
GPA 4.40 – 4.50 |
100% |
GPA 4.00 – 4.39 |
50% |
|
GPA 3.50 – 3.99 |
40% |
|
GPA 2.50 – 3.49 |
30% |
|
GPA dưới 2.50 |
0% |
C. HỆ SAU ĐẠI HỌC
1. Điều kiện ứng tuyển
- Thí sinh và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc
- Tốt nghiệp Đại học hệ 4 năm tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài.
- Có bằng Cử nhân hoặc bằng Thạc sĩ nếu muốn học bậc cao hơn.
- Đạt 1 trong 2 điều kiện sau: Topik 4 trở lên hoặc năng lực tiếng Hàn cấp 2 của Học viện King Sejong.
- Đạt TOEFL 530 (IBT 71, CBT 197), IELTS 5.5, CEFR B2 hoặc TEPS 326 (News TEPS 600) trở lên. (Với chuyên ngành có chương trình đào tạo bằng tiếng Anh).
2. Các ngành đào tạo
Hệ cao học |
Hệ đào tạo |
Chuyên ngành |
|
Cao học Cơ bản |
Thạc sĩ |
Thần học |
|
Phục hồi chức năng |
|||
Giáo dục đặc biệt |
|||
Ngôn ngữ trị liệu |
|||
Tiến sĩ |
Thần học |
||
Phục hồi chức năng |
|||
Ngôn ngữ trị liệu |
|||
Cao học Đặc biệt |
Thần học |
Thạc sĩ |
Thần học |
Phúc lợi phục hồi chức năng tương lai |
Thạc sĩ |
Tư vấn tâm lý |
|
Giáo dục ngôn ngữ ký hiệu |
|||
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
|||
Thể chất phục hồi chức năng |
|||
Nghiên cứu khuyết tật học |
|||
TESOL (chương trình đào tạo bằng tiếng Anh) |
|||
Bất động sản |
|||
Phúc lợi xã hội |
Thạc sĩ |
Phúc lợi xã hội |
3. Học phí
Phí nhập học: 800.000 won
Hệ cao học |
Hệ đào tạo |
Học phí (won) |
|
Cơ bản |
Thạc sĩ |
4.350.000 |
|
Tiến sĩ |
4.910.000 |
||
Đặc biệt |
Thần học |
Thạc sĩ |
3.711.000 |
Phúc lợi phục hồi chức năng tương lai |
|||
Phúc lợi xã hội |
4. Học bổng
Phân loại |
Điều kiện |
Học bổng |
|
Năng lực ngoại ngữ |
TOEFL IBT 91, TOEIC 800, TEPS 637 (News TEPS 348), IELTS 6.5 trở lên |
50% phí nhập 50% học phí |
|
Thành tích |
Những sinh viên có tổng điểm nhập học cao nhất theo từng khoa (điểm nhập học của sinh viên phải cao hơn 90% tổng điểm nhập học) |
100% phí nhập học và học phí |
|
Khuyết tật |
Những sinh khuyết tật hoặc học sinh khuyết tật chỉ còn bố hoặc mẹ. |
20% học phí |
|
Sinh viên là bố mẹ có con khuyết tật hoặc bạn đời khuyết tật. |
10% học phí |
||
Người làm công việc liên quan đến chuyên ngành |
Khoa phúc lợi xã hội |
Công viên chức hoặc những người có bằng cấp hoặc đang làm việc liên quan đến chuyên ngành. |
40% học phí |
Những người đang làm việc và trên 50 tuổi. |
20% học phí |
||
Khoa tổng hợp Ngành Phục hồi chức năng, trị liệu ngôn ngữ, Giáo dục đặc biệt |
Những người làm việc ở các cơ quan công cộng và công việc liên quan đến chuyên ngành. |
||
Phúc lợi phục hồi chức năng tương lai |
Quang cảnh Hội trường Quốc tế Owens tại Đại học Nazarene
III. KÝ TÚC XÁ
Ký túc xá đại học Korean Nazarene được trang bị các cơ sở tiện ích đáp ứng mọi nhu cầu sinh hoạt cần thiết cho sinh viên như phòng đọc sách, phòng nghỉ ngơi (phòng xem TV), phòng giặt ủi, phòng hội thảo. Ngoài ra, nơi đây còn có nhà hàng, cửa hàng tiện lợi, văn phòng ký túc xá, phòng tập thể dục, quán cà phê, nhà sách, v.v.
Mỗi phòng điều được trang bị bàn học, ghế, sử dụng chung wifi. Chăn, gối, giường sẽ được cung cấp khi sinh viên chuyển vào. Có phòng tự học, sinh hoạt chung, bếp, phòng ăn, phòng máy tính, v.v.
Phân loại |
Giá phòng |
|
Loại phòng |
Khu vực |
|
4 người |
Sinh hoạt tự lập (Self - relience) |
546.050 |
3 người |
Ra Yoon Baek |
579.200 |
2 người |
Sinh hoạt tự lập (Self - relience) |
827.700 |
Ra Yoon Baek |
794.700 |
|
KTX Hangbok |
813.100 |
Lưu ý:
- Phí đặt cọc cơ sở vật chất: 100.000 won.
- Giá phòng KTX có thời hạn trong 16 tuần và không gồm chi phí ăn uống.
Phòng 2 người tại KTX Hangbok
Phòng 4 người tại khu Sinh hoạt tự lập (Self -relience)
Phòng 3 người tại Ra Yoon Baek
........................................................................
Mọi thông tin chi tiết về chi phí du học Hàn Quốc hoặc thắc mắc về thủ tục, hồ sơ,… các bạn học sinh vui lòng liên hệ với Công ty Nguồn Sáng Mới qua hotline 039-505-2750 hoặc 093-275-2750 để được tư vấn miễn phí.