HỌC BỔNG CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN (MEXT)
Học bổng Chính phủ Nhật Bản (học bổng Monbukagakusho – MEXT) là học bổng được cấp thường niên bởi Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ (MEXT) dành cho những du học sinh ưu tú người nước ngoài.
Điều kiện ứng tuyển
Nghiên cứu sinh |
Bạn phải dưới 35 tuổi và tốt nghiệp đại học (bao gồm cả sinh viên tốt nghiệp tương lai). Hoặc bạn phải hoàn thành 16 năm đi học. |
Giáo viên đào tạo sinh viên |
Bạn phải dưới 35 tuổi và tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng đào tạo giáo viên.
|
Sinh viên đại học |
Bạn phải ít nhất 17 tuổi và dưới 25 tuổi và đã hoàn thành 12 năm giáo dục phổ thông hoặc đã hoàn thành các khóa học tại một trường tương đương với một trường trung học (bao gồm cả sinh viên tốt nghiệp tương lai). |
Sinh viên nghiên cứu Nhật Bản |
Ứng viên phải từ 18 đến 30 tuổi. Các ứng viên phải đăng ký là sinh viên đại học tại các khoa hoặc trường chuyên về ngôn ngữ Nhật Bản hoặc văn hóa Nhật Bản tại một trường đại học bên ngoài Nhật Bản tại thời điểm họ đến Nhật Bản và phải đăng ký tại cơ sở giáo dục trong nước tại thời điểm họ trở về nước . |
Sinh viên cao đẳng công nghệ |
Bạn phải ít nhất 17 tuổi và dưới 25 tuổi và đã hoàn thành giáo dục phổ thông tương đương với giáo dục trung học phổ thông (tối thiểu 11 năm bắt đầu ở trường tiểu học) (bao gồm cả sinh viên tốt nghiệp tương lai). |
Sinh viên chuyên ngành đào tạo cao đẳng |
Bạn phải ít nhất 17 tuổi và dưới 25 tuổi và đã hoàn thành 12 năm học hoặc đã hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông tương đương với trường trung học của Nhật Bản (bao gồm cả sinh viên tốt nghiệp tương lai). |
STT |
Phân loại |
Lĩnh vực tuyển |
Thời gian đào tạo |
Mức học bổng |
1 |
Du học sinh, nghiên cứu sinh |
Lĩnh vực chuyên môn đã học tại các trường đại học hoặc lĩnh vực liên quan |
|
143,000 ~ 145,000 JPY/1 tháng
|
2 |
Du học sinh đại học |
Các chương trình được đào tạo tại Đại học |
Từ 5~7 năm
|
117,000 ~ 120,000 JPY/1 tháng
|
3 |
Du học sinh kỹ thuật chuyên nghiệp |
Các chương trình được đào tạo tại KOSEN từ năm 3 trở đi |
4 năm
|
|
4 |
Du học sinh trường dạy nghề |
Các chương trình được đào tạo tại các trường nghề |
3 năm
|
|
5 |
Du học sinh ngành tiếng Nhật và văn hóa Nhật Bản |
Du học sinh học tiếng Nhật và văn hóa Nhật Bản tại các trường đại học của Nhật Bản |
1 năm (khóa học tiếng Nhật và văn hóa Nhật) |
|
6 |
Du học sinh ngành giáo dục |
Giáo dục |
1,5 năm
|
143,000/1 tháng
|
* Mức học bổng trên thay đổi theo từng khu vực có trường Đại học. Học bổng được điều chỉnh theo từng năm.
Thời gian thông báo tuyển
Đối với du học sinh nghiên cứu sinh, du học sinh đại học, du học sinh trường kỹ thuật chuyên nghiệp, du học sinh trường dạy nghề:
Tháng 4 |
Thông báo tuyển sinh |
Tháng 7 |
Tuyển chọn (Đánh giá hồ sơ, Thi viết, Thi vấn đáp) |
Tháng 12 |
Thông báo trúng tuyển |
Tháng 4 năm sau |
Sang Nhật Bản |
Đối với du học sinh ngành giáo dục, du học sinh ngành tiếng Nhật và văn hóa Nhật
Tháng 1 |
Thông báo tuyển sinh |
Tháng 3 |
Tuyển chọn (Đánh giá hồ sơ, Thi viết, Thi vấn đáp) |
Tháng 8 |
Thông báo trúng tuyển |
Tháng 10 |
Sang Nhật Bản |